Thành Phần
- Hoạt chất: Penicillin V 1.000.000 IU
Chỉ Định
Thuốc Penicillin G 1.000.000 IU được chỉ định trong điều trị các loại nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm với penicillin G, bao gồm:
- Các vết thương nhiễm khuẩn và nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa.
- Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm xương tuỷ cấp và mạn.
- Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn.
- Viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.
- Viêm phổi nặng do Pneumococcus.
Chống Chỉ Định
Không nên sử dụng Penicillin G 1.000.000 IU trong các trường hợp mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin, cephalosporin.
Liều Dùng
- Nên uống thuốc 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Điều Trị Viêm Phổi, Viêm Amidan, Viêm Họng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250 – 500mg (400.000 – 800.000 IU), 6 – 8 giờ một lần.
Điều Trị Viêm Tai Giữa:
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 25 – 50mg (40.000 – 80.000 IU)/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; thời gian điều trị thường là 10 ngày.
Liều Điều Chỉnh Cho Người Suy Thận Nặng:
- Độ thanh thải creatinin trên 10ml/phút: 250 – 500mg (400.000 – 800.000 IU), 6 giờ một lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: 250mg (400.000 IU), 6 giờ một lần.
Tác Dụng Phụ (ADR)
Khi sử dụng Penicillin G 1.000.000 IU, có thể xuất hiện các tác dụng phụ như:
- Thường gặp: Ngoại ban, viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, mày đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
Hướng Dẫn Xử Trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Đề xuất: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc người chuyên môn trước khi sử dụng thuốc.
Thận Trọng Khi Sử Dụng
Dị Ứng và Phản Ứng Chéo:
- Tuyệt đối thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin, do có nguy cơ phản ứng chéo miễn dịch giữa benzylpenicillin và các cephalosporin.
Suy Giảm Chức Năng Thận:
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và trẻ sơ sinh.
Suy Tim:
- Đối với bệnh nhân suy tim, cần chú ý đặc biệt, do nguy cơ tăng natri huyết sau khi tiêm liều cao penicillin G.
Động Kinh:
- Thận trọng khi sử dụng penicillin G liều cao cho bệnh nhân đã bị động kinh.
Quá Mẫn Với Da:
- Có thể xảy ra quá mẫn với da khi tiếp xúc với kháng sinh, nên tránh tiếp xúc với thuốc. Cần tìm hiểu người bệnh có tiền sử dị ứng không, đặc biệt dị ứng với thuốc, vì dễ tăng phản ứng mẫn cảm với penicillin.
Giảm Kali Huyết:
- Dùng penicillin G liều cao có thể dẫn đến giảm kali huyết và đôi khi tăng natri huyết. Nên dùng kèm theo thuốc lợi tiểu giữ kali.
Bệnh Nhân Suy Giảm Chức Năng Thận:
- Với người bệnh suy giảm chức năng thận, dùng liều cao (trên 8g/ngày/người lớn) có thể gây kích ứng não, co giật và hôn mê.
Khả Năng Lái Xe và Vận Hành Máy Móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời Kỳ Mang Thai và Cho Con Bú
Mang Thai:
- Chỉ dùng penicillin G cho người mang thai khi thật cần thiết.
Cho Con Bú:
- Thận trọng khi sử dụng penicillin G cho phụ nữ đang cho con bú.
Quá Liều
Nguy Cơ Quá Liều:
- Nồng độ thuốc trong máu quá thừa có thể gây phản ứng có hại tới thần kinh như co giật, liệt và có thể tử vong.
Cách Xử Trí Quá Liều:
- Khi dùng quá liều, phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng, hỗ trợ theo yêu cầu.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lí kịp thời.
Khi Quên 1 Liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
Tương Tác Thuốc
Hấp Thu Của Penicilin V:
- Hấp thu của penicilin V bị giảm bởi chất gôm nhựa.
Tương Tác Với Neomycin:
- Neomycin dạng uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
Phản Ứng Phụ
Khoảng 5% số bệnh nhân đã được điều trị bằng Phenoxymethylpenicillin gặp phản ứng phụ. Dưới đây là một số phản ứng phụ phổ biến và tần suất của chúng:
Thường Gặp (ADR>1/100)
Đường Tiêu Hóa:
Iả Chảy: Một trong những phản ứng thường gặp, có thể gây cảm giác khó chịu và ảnh hưởng đến chất lỏng cơ thể.
Buồn Nôn: Cảm giác buồn nôn có thể là một phản ứng thường gặp.
Da:
- Ngoại Ban: Một số bệnh nhân có thể phát ban trên da. Đáng chú ý, Phenoxymethylpenicillin có ưu điểm không gây ra phản ứng nổi ban trên da như thường gặp với amoxicillin.
Ít Gặp (ADR 1/1000)
Máu:
- Tăng Bạch Cầu Ưa Eosin: Một phản ứng ít gặp liên quan đến sự tăng số lượng bạch cầu ưa eosin trong máu.
Da:
- Nổi Mày Đay: Một số bệnh nhân có thể phát ban mày đay.
Hiếm Gặp (ADR <1/1000)
Toàn Thân:
- Sốc Phản Vệ: Phản ứng hiếm gặp nhưng nếu có thể gây sốc phản vệ, là tình trạng nguy hiểm yêu cầu can thiệp y tế ngay lập tức.
Đường Tiêu Hóa:
- Tiêu Chảy Có Liên Quan Tới Clostridium Difficile: Phản ứng này ít gặp hơn nhiều so với khi sử dụng ampicillin và amoxicillin. Cần thông báo với bác sĩ nếu có các triệu chứng tiêu chảy có thể liên quan đến Clostridium difficile.
Dược Lực Học
Phenoxymethylpenicillin thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng chủ yếu trên các cầu khuẩn Gram dương, bao gồm các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu Viridans và phế cầu. Nó cũng có tác dụng với Staphylococcus, ngoại trừ chủng sản xuất penicillinase.
Phenoxymethylpenicillin thường được chọn làm thuốc lựa chọn đầu tiên cho nhiều loại nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, hoặc mô mềm. Tuy nhiên, thuốc này có hiệu quả ít hơn trên vi khuẩn Gram âm.
Để giảm thiểu phản ứng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về mọi dấu hiệu không mong muốn và tuân thủ đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ.