Anaferon For Children là một sản phẩm thuốc kháng virus của công ty Materia Medica Holding, có tác dụng điều trị và dự phòng các bệnh do virus gây ra. Thành phần chính của thuốc là các kháng thể gắn với interferon gamma ở người, được tinh chế thông qua sắc ký ái lực. Thuốc được sản xuất tại Liên Bang Nga và cần có chỉ định của bác sĩ khi sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén phân tán

Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 20 viên

Thành phần chính: Kháng thể gắn với interferon gamma

Chỉ định:

    • Dự phòng và điều trị nhiễm virus đường hô hấp cấp tính (bao gồm cúm).
    • Phối hợp điều trị trong nhiễm herpes virus (chứng tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, thủy đậu, herpes môi, herpes sinh dục).
    • Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát đối với các nhiễm herpes virus mạn tính.
    • Phối hợp điều trị và dự phòng các nhiễm virus khác như viêm não truyền từ ve, enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.
    • Điều trị trong các bệnh nhiễm khuẩn và suy giảm miễn dịch thứ phát.

Dược lực học:
Anaferon For Children hoạt động chủ yếu thông qua cơ chế điều hòa hệ thống miễn dịch và chống lại sự xâm nhập của virus. Thành phần chính của thuốc là các kháng thể gắn với interferon gamma, giúp kích thích cơ thể sản xuất interferon gamma và các cytokines liên quan. Các cytokines này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa và tăng cường đáp ứng miễn dịch qua các phản ứng tế bào trung gian (ví dụ: T-cell) và huyết thanh (ví dụ: IgA ngoại tiết).

Thuốc giúp làm giảm mức độ xâm nhập của virus vào các mô của cơ thể, qua đó giúp giảm thiểu tác hại của các bệnh nhiễm trùng do virus gây ra. Bên cạnh đó, Anaferon For Children còn hỗ trợ cải thiện khả năng hoạt động của các tế bào tiêu diệt tự nhiên (NK cells), những tế bào có vai trò quan trọng trong việc phát hiện và tiêu diệt tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư. Nhờ vậy, thuốc góp phần vào việc tăng cường khả năng phòng vệ của cơ thể đối với các bệnh nhiễm virus.

Dược động học:
Chưa có thông tin cụ thể về dược động học của Anaferon For Children do phương pháp hiện tại chưa có khả năng xác định mức độ kháng thể trong các dịch sinh học và mô.

Cách sử dụng:

  • Thuốc được dùng theo đường uống.
  • Trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên có thể dùng thuốc.
  • Đối với trẻ từ 1 tháng đến 3 tuổi, nên hòa tan viên thuốc trong 1 thìa canh nước.
  • Liều dùng điều trị virus hô hấp cấp và cúm: Dùng 1 viên mỗi 30 phút trong 2 giờ đầu, sau đó chia 3 lần trong ngày.
  • Đối với herpes sinh dục cấp tính: Dùng 1 viên mỗi 1-3 ngày đầu, 8 lần mỗi ngày, sau đó giảm còn 1 viên, ngày 4 lần trong ít nhất 3 tuần.
  • Dùng để dự phòng tái phát trong nhiễm virus herpes mạn tính: 1 viên mỗi ngày, có thể dùng kéo dài đến 6 tháng.

Lưu ý khi dùng quá liều:
Trong trường hợp quá liều, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tác dụng phụ:
Hiện tại, chưa có tác dụng phụ được ghi nhận trong phạm vi liều dùng khuyến cáo. Tuy nhiên, có thể gặp các phản ứng dị ứng đối với thành phần của thuốc.

Chống chỉ định:
Thuốc không nên sử dụng cho những trẻ em mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Thuốc có chứa lactose, nên không sử dụng cho những trẻ có rối loạn dung nạp galactose, suy giảm lactase, hoặc không hấp thụ glucose-galactose.
  • Không cần điều chỉnh liều cho trẻ em có vấn đề về gan, thận.

Tương tác thuốc:
Chưa có báo cáo về tương tác với các thuốc khác, nhưng có thể sử dụng đồng thời với các thuốc kháng virus hoặc thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
  • Bảo quản trong bao bì gốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú:

  • Không có đủ dữ liệu nghiên cứu về hiệu quả của thuốc đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, nên thận trọng khi kê đơn cho đối tượng này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý quan trọng:

  • Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Liều dùng và cách sử dụng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh và hướng dẫn của bác sĩ.