Theo quy định tại Luật Khám bệnh, Chữa bệnh mới, từ ngày 1/1/2025, tất cả các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc sẽ được phân thành 3 cấp chuyên môn kỹ thuật gồm:
- Cấp ban đầu: Phục vụ khám chữa bệnh cơ bản, thường được áp dụng tại các phòng khám hoặc cơ sở y tế tuyến huyện.
- Cấp cơ bản: Đảm nhiệm các kỹ thuật khám chữa bệnh phổ biến, thường gặp ở các bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa tuyến tỉnh.
- Cấp chuyên sâu: Thực hiện các kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi chuyên môn cao, trang thiết bị hiện đại, và đội ngũ bác sĩ giàu kinh nghiệm.
Việc xác định cấp chuyên môn của cơ sở y tế có vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi bảo hiểm y tế (BHYT) của người bệnh. Do đó, người tham gia BHYT cần nắm rõ cấp chuyên môn của nơi mình đăng ký khám chữa bệnh để đảm bảo tối ưu hóa quyền lợi trong quá trình điều trị.
Danh sách xếp cấp của 48 bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
Bộ Y tế vừa công bố kết quả xếp cấp chuyên môn cho 48 bệnh viện lớn trực thuộc Bộ Y tế. Trong đó:
- 4 bệnh viện đạt cấp chuyên sâu với mức kỹ thuật cao nhất:
- Bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội)
- Bệnh viện Chợ Rẫy (TP HCM)
- Bệnh viện Trung ương Huế (Thừa Thiên Huế)
- Bệnh viện Đại học Y Dược TP HCM
- 24 bệnh viện khác được xếp vào cấp chuyên sâu, đảm nhiệm các kỹ thuật phức tạp nhưng không thuộc nhóm cao nhất.
- 20 bệnh viện còn lại thuộc cấp cơ bản, bao gồm cả bệnh viện chuyên khoa và đa khoa.
Kế hoạch đánh giá toàn quốc
Dự kiến, đến ngày 15/1/2025, Bộ Y tế sẽ hoàn thành việc đánh giá và công bố xếp cấp chuyên môn cho tất cả các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc. Kết quả này sẽ là cơ sở để người bệnh lựa chọn nơi đăng ký khám chữa bệnh phù hợp, đảm bảo quyền lợi BHYT khi tham gia điều trị.
Việc phân cấp này là bước tiến quan trọng, giúp chuẩn hóa hệ thống y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đồng thời đảm bảo người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế phù hợp với nhu cầu và tình trạng bệnh lý.
Thông tin chi tiết về phân cấp cơ sở khám chữa bệnh theo Luật Khám bệnh, Chữa bệnh mới
Phân tuyến trước đây
Theo quy định trước đây, các cơ sở khám chữa bệnh được phân chia thành 4 tuyến y tế, bao gồm:
- Tuyến trung ương và tương đương (tuyến 1): Các bệnh viện lớn thuộc Bộ Y tế, đảm nhiệm các kỹ thuật cao nhất.
- Tuyến tỉnh và tương đương (tuyến 2): Bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa tuyến tỉnh.
- Tuyến huyện, quận, thị xã và tương đương (tuyến 3): Bệnh viện tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực.
- Tuyến xã, phường, thị trấn và tương đương (tuyến 4): Trạm y tế xã, phòng khám đơn lẻ.
Phân cấp chuyên môn mới
Hiện nay, theo Luật Khám bệnh, Chữa bệnh mới, hệ thống y tế được tái cấu trúc, các cơ sở khám chữa bệnh được phân thành 3 cấp chuyên môn kỹ thuật:
- Cấp ban đầu: Phục vụ các dịch vụ y tế cơ bản, phù hợp cho người dân tại cộng đồng hoặc tuyến y tế cơ sở.
- Cấp cơ bản: Cung cấp các dịch vụ y tế phổ biến và kỹ thuật chuyên khoa ở mức trung bình.
- Cấp chuyên sâu: Thực hiện các kỹ thuật y tế phức tạp, đòi hỏi trang thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên môn cao.
Tiêu chí xếp cấp chuyên môn kỹ thuật
Việc xếp cấp chuyên môn dựa trên 4 nhóm năng lực chính của cơ sở khám chữa bệnh:
- Năng lực cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh: Bao gồm phạm vi chuyên môn và khả năng xử lý các ca bệnh từ đơn giản đến phức tạp.
- Năng lực tham gia đào tạo thực hành y khoa: Khả năng đào tạo sinh viên, bác sĩ thực hành, và cán bộ y tế.
- Năng lực hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp hỗ trợ chuyên môn cho các cơ sở y tế tuyến dưới.
- Năng lực nghiên cứu khoa học: Thực hiện các nghiên cứu y học ứng dụng và cải tiến kỹ thuật.
Quy trình đánh giá
- Tự đánh giá: Các bệnh viện tự chấm điểm năng lực dựa trên các tiêu chí quy định.
- Đánh giá xác nhận: Các cấp có thẩm quyền thực hiện thẩm định, đánh giá và xác nhận kết quả.
Ý nghĩa đối với người tham gia BHYT
Dựa trên xếp cấp chuyên môn kỹ thuật, người tham gia BHYT có thể:
- Nhận biết cấp kỹ thuật của cơ sở y tế nơi mình đăng ký khám chữa bệnh (ban đầu, cơ bản, chuyên sâu).
- Đảm bảo quyền lợi BHYT phù hợp: Xếp cấp chuyên môn giúp xác định mức chi trả bảo hiểm trong các trường hợp điều trị kỹ thuật cao hoặc chuyển tuyến.
Việc áp dụng mô hình phân cấp mới này nhằm chuẩn hóa hoạt động y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đồng thời giúp bệnh nhân dễ dàng lựa chọn cơ sở y tế phù hợp với nhu cầu.
Các điểm mới trong Nghị định 02/2025/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT
Theo Nghị định 02/2025/NĐ-CP, Chính phủ đã ban hành hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm Y tế (BHYT), trong đó có các thay đổi quan trọng tại Điều 14 liên quan đến mức hưởng BHYT trong các trường hợp được quy định tại Điều 22 của Luật BHYT.
Quy định lộ trình thực hiện và tỷ lệ mức hưởng BHYT
Lộ trình thực hiện và tỷ lệ thanh toán BHYT được áp dụng trong các trường hợp khám chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám chữa bệnh cấp cơ bản theo quy định tại điểm e và điểm h khoản 4 Điều 22 của Luật BHYT, bao gồm:
- Khám chữa bệnh không đúng nơi đăng ký ban đầu.
- Khám chữa bệnh không đúng quy định về chuyển tuyến (Điều 26 và 27 của Luật BHYT).
Cụ thể như sau:
- Cơ sở mới thành lập hoặc được tạm xếp cấp cơ bản (dưới 50 điểm):
- Người tham gia BHYT khám chữa bệnh ngoại trú tại các cơ sở này sẽ được quỹ BHYT thanh toán 100% mức hưởng kể từ ngày 1/1/2025.
- Cơ sở cấp cơ bản đạt từ 50 đến dưới 70 điểm:
- Người tham gia BHYT khám chữa bệnh ngoại trú tại đây sẽ được quỹ BHYT thanh toán 50% mức hưởng kể từ ngày 1/7/2026.
- Cơ sở cấp cơ bản thuộc tuyến tỉnh hoặc trung ương trước ngày 1/1/2025:
- Các cơ sở này đã được xác định là tuyến tỉnh hoặc tương đương tuyến tỉnh/trung ương.
- Người tham gia BHYT khám chữa bệnh ngoại trú sẽ được quỹ BHYT thanh toán 50% mức hưởng kể từ ngày 1/7/2026.
- Cơ sở cấp chuyên sâu thuộc tuyến tỉnh hoặc tương đương trước ngày 1/1/2025:
- Các cơ sở này được xác định là tuyến tỉnh hoặc tương đương tuyến tỉnh.
- Người tham gia BHYT khám chữa bệnh ngoại trú sẽ được quỹ BHYT thanh toán 50% mức hưởng kể từ ngày 1/7/2026.
Câu hỏi thường gặp về xếp cấp chuyên môn các cơ sở khám chữa bệnh
1. Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện là gì?
Trả lời:
Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật là việc phân loại các cơ sở khám chữa bệnh dựa trên năng lực chuyên môn, phạm vi dịch vụ, khả năng đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, và nghiên cứu khoa học. Theo Luật Khám bệnh, Chữa bệnh mới, các cơ sở y tế được chia thành 3 cấp: ban đầu, cơ bản, và chuyên sâu.
2. Các tiêu chí nào được sử dụng để xếp cấp bệnh viện?
Trả lời:
Việc xếp cấp được dựa trên bốn nhóm năng lực:
- Năng lực cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh.
- Khả năng đào tạo thực hành y khoa.
- Khả năng hỗ trợ kỹ thuật cho cơ sở y tế khác.
- Năng lực nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực y học.
3. Danh sách các bệnh viện đạt cấp chuyên sâu mức kỹ thuật cao nhất là gì?
Trả lời:
Hiện có 4 bệnh viện đạt cấp chuyên sâu mức kỹ thuật cao nhất, bao gồm:
- Bệnh viện Bạch Mai (Hà Nội).
- Bệnh viện Chợ Rẫy (TP.HCM).
- Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế.
- Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM.
4. Quyền lợi BHYT khi khám chữa bệnh tại cơ sở mới thành lập hoặc tạm xếp cấp cơ bản như thế nào?
Trả lời:
Từ ngày 1/1/2025, người tham gia BHYT khi khám chữa bệnh ngoại trú tại các cơ sở được tạm xếp cấp cơ bản (dưới 50 điểm) sẽ được quỹ BHYT thanh toán 100% mức hưởng.
5. Khi nào quỹ BHYT thanh toán 50% mức hưởng tại cơ sở cấp cơ bản?
Trả lời:
Người tham gia BHYT được quỹ BHYT thanh toán 50% mức hưởng trong các trường hợp sau:
- Cơ sở cấp cơ bản đạt từ 50 đến dưới 70 điểm: áp dụng từ ngày 1/7/2026.
- Cơ sở cấp cơ bản thuộc tuyến tỉnh hoặc trung ương trước ngày 1/1/2025: áp dụng từ ngày 1/7/2026.
6. Sự khác biệt giữa bệnh viện cấp cơ bản và chuyên sâu là gì?
Trả lời:
- Bệnh viện cấp cơ bản: Cung cấp các dịch vụ khám chữa bệnh phổ biến và kỹ thuật mức trung bình.
- Bệnh viện cấp chuyên sâu: Thực hiện các kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi thiết bị hiện đại và đội ngũ chuyên môn cao, phù hợp với các ca bệnh nặng, phức tạp.
7. Tại sao người tham gia BHYT cần biết cấp chuyên môn của bệnh viện?
Trả lời:
Biết được cấp chuyên môn của cơ sở khám chữa bệnh giúp người tham gia BHYT lựa chọn nơi điều trị phù hợp, đồng thời đảm bảo quyền lợi BHYT theo đúng mức hưởng quy định.
8. Làm thế nào để kiểm tra cấp xếp hạng của bệnh viện?
Trả lời:
Thông tin về xếp cấp chuyên môn của các bệnh viện được công bố bởi Bộ Y tế. Người dân có thể tham khảo thông báo chính thức hoặc liên hệ trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh để biết thêm chi tiết.
9. Bệnh viện cấp cơ bản nhưng đạt điểm số thấp (dưới 50 điểm) có ảnh hưởng gì đến chất lượng điều trị không?
Trả lời:
Các cơ sở này thường mới thành lập hoặc đang trong quá trình hoàn thiện năng lực chuyên môn. Tuy nhiên, các bệnh viện này vẫn phải tuân thủ quy định về cấp phép và đảm bảo chất lượng dịch vụ theo quy định của Bộ Y tế.
10. Cơ sở cấp chuyên sâu nhưng không đạt mức kỹ thuật cao nhất có khác biệt gì?
Trả lời:
Các cơ sở cấp chuyên sâu không đạt mức kỹ thuật cao nhất vẫn có khả năng thực hiện các kỹ thuật y tế phức tạp, nhưng có thể giới hạn trong một số lĩnh vực chuyên môn cụ thể.
Bảng chi tiết 48 bệnh viện của Bộ Y tế
STT | Đơn vị | Địa chỉ | Mô hình tổ chức | Xếp cấp CMKT | Điểm xếp cấp |
---|---|---|---|---|---|
1 | Bệnh viện Bạch Mai | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu mức kỹ thuật cao | 91 |
2 | Bệnh viện Chợ Rẫy | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu mức kỹ thuật cao | 90 |
3 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu mức kỹ thuật cao | 90 |
4 | Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu mức kỹ thuật cao | 94 |
5 | Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 80 |
6 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 77 |
7 | Bệnh viện Đại học Y Hà Nội | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 83 |
8 | Bệnh viện Đại học Y Hà Nội cơ sở Hoàng Mai | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 74 |
9 | Bệnh viện Nhi Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 74 |
10 | Bệnh viện Thống Nhất | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 77 |
11 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 74 |
12 | Bệnh viện C Đà Nẵng | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 73 |
13 | Bệnh viện E | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Chuyên sâu | 80 |
14 | Bệnh viện K (cơ sở 1) | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 78 |
15 | Bệnh viện K (cơ sở 2) | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 86 |
16 | Bệnh viện K (cơ sở 3) | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 86 |
17 | Viện Huyết học truyền máu Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 72 |
18 | Bệnh viện Nội tiết Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 78 |
19 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 76 |
20 | Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương TP.HCM | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 73 |
21 | Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 72 |
22 | Bệnh viện Phụ – Sản Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 72 |
23 | Bệnh viện Tai – Mũi – Họng Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 72 |
24 | Bệnh viện Lão khoa Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 73 |
25 | Bệnh viện Da liễu Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 74 |
26 | Bệnh viện Mắt Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 74 |
27 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương I | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 73 |
28 | Bệnh viện Phổi Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 74 |
29 | Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 71 |
30 | Bệnh viện Châm cứu Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Chuyên sâu | 73 |
31 | Bệnh viện Trung ương Huế Cơ sở 2 | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 57 |
32 | Bệnh viện Hữu Nghị | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 61 |
33 | Bệnh viện trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 46 |
34 | Bệnh viện Đại học Y Thái Bình | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 42 |
35 | Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 44 |
36 | Viện Y học biển | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 43 |
37 | Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 65 |
38 | Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 55 |
39 | Bệnh viện Hữu nghị Việt Nam – CuBa Đồng Hới | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Đa khoa | Cơ bản | 50 |
40 | Bệnh viện Tâm thần Trung ương II | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 60 |
41 | Viện pháp y tâm thần Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 32 |
42 | Viện pháp y tâm thần Trung ương Biên Hòa | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 26 |
43 | Bệnh viện Phong và Da liễu Trung ương Quy Hòa | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 45 |
44 | Bệnh viện 71 Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 41 |
45 | Bệnh viện 74 Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 46 |
46 | Bệnh viện Phong và Da liễu Trung ương Quỳnh Lập | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 39 |
47 | Bệnh viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng Trung ương | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 51 |
48 | Bệnh viện Tuệ Tĩnh thuộc Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | Theo Giấy phép hoạt động của Bệnh viện | Chuyên khoa | Cơ bản | 41 |